QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
(Ban hành theo QĐ số: 02/QĐ-QCCTNB ngày 10 tháng 1 năm 2020 của Hiệu trưởng
Trường Mầm non Bình Yên A)
Điều 1: Phạm vi áp dụng
Ban hành Quy chế Chi tiêu nội bộ (CTNB) này chỉ được áp dụng cho nội bộ trường Mầm Non Bình Yên A kể từ ngày ký quyết định thực hiện văn bản quy chế và có quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị và quyết định phân bổ dự toán của UBND huyện và cấp có thẩm quyền hàng năm. Khi mức kinh phí do NSNN cấp và khoản thu sự nghiệp khác hằng năm có thay đổi, bản quy chế này được tập thể Lãnh đạo, cán bộ giáo viên, nhân viên bàn bạc điều chỉnh định mức chi cho phù hợp.
Điều 2: Mục đích xây dựng quy chế
- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị.
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và giám sát việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng hiệu quả, thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu.
- Là căn cứ pháp lý cho kho bạc nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm toán theo qui định kiểm soát chi và cơ quan tài chính kiểm tra sử dụng kinh phí NSNN giao cho đơn vị.
- Đảm bảo công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu tiết kiệm chi, khuyến khích tư duy chủ động sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị.
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế CTNB
- Quy chế CTNB bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị, đảm bảo đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, trừ một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi theo quy định tại tiết (E) điểm 2 mục VII của Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính.
- Quy chế CTNB do thủ trưởng cơ quan ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai, được ý kiến thống nhất của tổ chức công đoàn.
- Quy chế chi tiêu nội bộ được gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan quản lý tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện. Gửi kho bạc nhà nước để làm căn cứ kiểm soát chi đối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ đã có chế độ tiêu chuẩn định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định thì thủ trưởng đơn vị được:
+ Trên cơ sở thu, chi tài chính theo qui định hiện hành của nhà nước và trên nguyên tắc bảo đảm chi phí và có tích lũy, nhà trường vận dụng một số chế độ, định mức cho phù hợp với hoạt động của đơn vị.
+ Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của nhà trường, nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm.
- Mọi định mức thu chi tài chính của đơn vị hàng năm phải đảm bảo
- nguyên tắc:
+ Đảm bảo thu đúng, đủ những khoản thu được cấp có thẩm quyền quy định.
+ Chi đúng, chi đủ các khoản chi đã được cấp thẩm quyền quy định, đặc biệt cho người lao động và các hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Các định mức CTNB phải nhất quán với dự toán thu chi ngân sách hàng năm của đơn vị để đảm bảo tính khoa học và tính khả thi và yêu cầu tiết kiệm nhằm tăng thêm nguồn thu nhập cho người lao động cũng như đảm bảo sự ổn định và chủ động nguồn kinh phí cho hoạt động của sự nghiệp của đơn vị.
Điều 4: Cơ sở pháp lý để xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ.
Quy chế này được xây dựng dựa vào dự toán NSNN được giao năm 2020.
Thông tư 342/2016 TT-BTC ngày 31/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước
Thông tư 343/2016 TT-BTC ngày 30/12/2016 hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách.
Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán Nhà nước.
Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm 2018-2020
Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2012 Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước thanh toán qua kho bạc nhà nước.
Quyết định 3425/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 về việc ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung của TP Hà Nội.
Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ….. tháng …. năm 2019 QĐ của UBND huyện Thạch Thất về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2019 của huyện Thạch Thất
Đơn vị xác định phân loại là đơn vị Sự nghiệp NSNN đảm bảo một phần kinh phí trong năm 2020.
Lập và chấp hành dự toán thu, chi được thực hiện theo điều 27, 28, 29 và 30 Mục 4 của Nghị định 43 và các văn bản pháp luật khác của nhà nước.
Điều 5. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên chức, lao động hợp đồng và học sinh thuộc Trường Mầm non Bình Yên A quản lý.
CHƯƠNG II: CÁC QUY ĐỊNH VỀ THU
Điều 6: Tổng nguồn thu của đơn vị.
Nguồn tài chính trong đơn vị bao gồm các khoản thu sau:
1. Kinh phí hoạt động thường xuyên
Do ngân sách nhà nước cấp theo biên chế và chỉ tiêu hằng năm, đây là nguồn thu chủ yếu của đơn vị.
2. Nguồn thu sự nghiệp:
- Thu tiền học phí ( Theo qui định hiện hành)
3. Các khoản thu khác:
- Học phẩm
- Trang thiết bị phục vụ bán trú
- Chăm sóc bán trú.
Chương III
MỤC I. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC NỘI DUNG CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
1. Nguồn Ngân sách nhà nước cấp;
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Điều 8. Các nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ
1. Tiền lương.
2. Tiền công.
3. Phụ cấp lương.
4. Các khoản đóng góp theo lương.
5. Khen thưởng, phúc lợi tập thể.
6. Các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.
7. Các khoản thanh toán dịch vụ công cộng (điện, nước, vệ sinh môi trường,...).
8. Chi vật tư văn phòng (văn phòng phẩm; công cụ, dụng cụ văn phòng,...).
9. Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí điện thoại, cước phí bưu chính, sách, báo, tạp chí,...).
10. Chi hội nghị (tài liệu, cắt dán trang trí, thuê hội trường,...).
11. Công tác phí (chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, thuê phòng nghỉ,...).
12. Chi phí thuê mướn (thuê lao động bên ngoài; thuê mướn khác).
13. Chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam (phần bố trí trong định mức chi thường xuyên).
14. Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản (trang thiết bị văn phòng, đồ dùng trang thiết bị phục vụ dạy và học; điều hoà nhiệt độ; nhà cửa,...).
15. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn (tổ chức bồi dưỡng chuyên đề, hội thi, tài liệu chuyên môn....)
16. Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể....
17. Các khoản chi hoạt động thường xuyên khác (các khoản phí và lệ phí, bảo hiểm phương tiện,...).
MỤC II. MỨC CHI, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN CHI VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 9. Chi thanh toán cá nhân
1. Tiền lương, tiền công:
1.1. Tiền lương, tiền công của cán bộ, giáo viên, nhân viên được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Phương thức chi trả: Chuyển trả 01 lần/tháng bằng chuyển khoản
b) Thời gian chi trả: Từ ngày 05 đến ngày 20 hàng tháng.
1.2. Tiền lương của cán bộ, công chức, nhân viên được cử đi học tập trung trong nước: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
1.3. Tiền lương của cán bộ, viên chức nghỉ ốm đau, thai sản: Do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo chế độ quy định.
1.5. Tiền công của người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung của Nhà nước và của Bộ Tài chính (nếu có).
2. Các khoản phụ cấp, hỗ trợ.
2.1.Các khoản phụ cấp thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước, gồm:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
- Phụ cấp thâm niên vượt khung;
- Phụ cấp thâm niên nghề;
2.2. Phụ cấp trách nhiệm:
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phụ cấp công chức, viên chức hướng dẫn tập sự;
3. Các khoản trích nộp theo lương, bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
3.1. Đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm:
- Cán bộ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng huyện ký (có đóng bảo hiểm);
3.2. Đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Viên chức, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng làm việc có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
3.3. Mức trích nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn: Thực hiện theo quy định của Nhà nước.
4. Lương làm thêm giờ:
4.1. Cán bộ, công chức, nhân viên làm việc thêm giờ được thanh toán lương làm việc thêm giờ theo quy định của Nhà nước.
4.2. Thanh toán làm thêm giờ thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Các cán bộ, công chức làm việc thêm giờ phải được Thủ trưởng đơn vị bố trí nghỉ bù. Trường hợp không bố trí được nghỉ bù, cần phải thanh toán tiền làm việc làm thêm giờ thì trước khi thực hiện phải có ý kiến phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị, tổng số giờ làm việc thêm giờ không quá 200 giờ đối với mỗi cán bộ, công chức, nhân viên trong một năm.
Chi tiền trực ngày tết âm lịch, tết dương lịch, 30/04, 01/5 : 250.000đ/người/ngày.
4.2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán tiền làm việc thêm giờ:
a) Giấy đề nghị thanh toán.
b) Bảng chấm công làm việc thêm giờ hoặc Giấy báo làm thêm giờ (sử dụng trong trường hợp đơn vị làm thêm giờ không thường xuyên);
c) Bảng thanh toán tiền làm việc thêm giờ phản ánh đúng, đủ các nội dung, chỉ tiêu theo mẫu đính kèm.
Điều 10. Chi thi đua khen thưởng, hỗ trợ ngày lễ, tết, phúc lợi tập thể:
10.1. Chi hỗ trợ ngày tết, ngày lễ:
- Chi tết dương lịch (01/01): 200.000đ người, Quốc tế phụ nữ (08/3), ngày (30/4): 200.000đ/người, ngày 20/10: 200.000đ/người (liên hoan hoặc chi tiền mặt, hiện vật).
- Chi ngày nhà giáo Việt Nam: 500.000 đ/1 người.
- Chi tết Nguyên đán: 600.000đ đ/1người (Liên hoan hoặc chi tiền mặt, chuyển khoản, hiện vật).
- Chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thăm quan học tập chuyên đề hàng năm, cho học sinh 4-5 tuổi đi thăm quan thực tế: Căn cứ vào nguồn thu hàng năm và theo kế hoạch đầu năm của đơn vị Hiệu trưởng quyết định mức chi.
10.2. Chi hỗ trợ cán bộ giáo viên gặp khó khăn:
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại trường bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn hoạn nạn: Từ 200.000 đến 500.000 đ/1 lần/năm.
- Thăm hỏi tặng quà 20/11, quà tết cho cán bộ về hưu, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt cho học sinh: 300.000đ/người/lần
10.3 . Chi khen thưởng :
* Khen thưởng thường xuyên:
Chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hàng tháng: 150.000đ/người/tháng.
Chi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có thành tích cao trong các đợt thi đua hàng, trong học kỳ, trong năm học: (Có quyết định của hiệu trưởng)
+ Lao động tiên tiến cấp trường: 200.000đ/người
+ Các đợt thi đua: - Xếp loại tốt: 100.000đ đến 150.000đ/1 người
- Xếp loại khá: 70.000đ đến 100.000đ/1 người
+ Học kỳ I: - Xếp loại tốt: 100.000đ đến 200.000đ/1 người
- Xếp loại khá: 70.000đ đến 100.000đ/1 người
+ Cuối năm - Xếp loại tốt: 200.000 đến 300.000đ/1 người
- Xếp loại khá: 100.000đ đến 200.000đ/1 người
* Khen thưởng theo chuyên đề, hội thi các cấp:
+ Thưởng chuyên đề:
- Xếp loại tốt: 200.000đ/ người
- Xếp loại khá: 100.000đ/ người
+ Thưởng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham dự hội thi cấp trường,
- Giải nhất: 200.000đ/ người
- Giải nhì: 150.000đ/ người
- Giải ba: 100.000đ/ người
- Giải khuyến khích 50.000đ/người
+ Khen thưởng cho cán bộ giáo viên nhân viên dự thi cấp huyện, thành phố
- Giải nhất: 1.000.000đ/ người
- Giải nhì: 700.000đ/ người
- Giải ba: 500.000đ/ người
- Giải khuyến khích 300.000đ/người
+ Thưởng cho cán bộ giáo viên bồi dưỡng học sinh, giáo viên dự thi cấp trường, cấp huyện đạt giải :
- Giải nhất: 200.000đ/hội thi hoặc cháu.
- Giải nhì: 150.000đ/hội thi hoặc cháu.
- Giải ba: 100.000đ/ hội thi hoặc cháu.
- Giải khuyến khích 50.000đ/hội thi hoặc cháu.
* Đối với học sinh:
- Thưởng và mua quà lưu niệm cho học sinh tham dự các hội thi
+ Cấp trường: 50.000đ/1 cháu
+ Cấp huyện : 150.000đ/cháu
- Thưởng cho học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ, có thành tích xuất sắc cuối năm: 80.000đ/1cháu.
- Chi quà các ngày: 1/6, trung thu, khai giảng năm học: 20.000đ/ cháu/lần.
10.4. Chi phúc lợi tập thể khác:
10.4.1. Nội dung chi:
a) Mua thuốc y tế cơ quan thông thường;
b) Khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường.
c) Chi tham quan học tập chuyên môn
c) Các khoản chi phúc lợi tập thể khác….
10.4.2. Mức chi:
a) Chi mua thuốc y tế cơ quan thông thường: Theo thực tế thực hiện với đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
b) Chi khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh: Trên cơ sở hợp đồng khám bệnh với đơn vị có chức năng cung ứng dịch vụ theo quy định hiện hành. Kinh phí thực hiện được bố trí, sử dụng từ kinh phí nhà nước cấp và nguồn khác.
Các khoản chi phúc lợi khác: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 11. Công tác phí và chế độ chi tổ chức hội nghị:
11.1. Phụ cấp công tác phí và tiền thuê phòng ngủ:
* Đối tượng là: Cán bộ, giáo viên, nhân viên được cử đi công tác.
* Chế độ hưởng:
- Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.
+ Thanh toán vé tàu xe đối với phương tiện Nhà nước: Theo giá cước thông thường.
+ Thanh toán số Km bằng phương tiện cá nhân: 3.000đ/1 Km.
Phụ cấp công tác phí: Thực hiện theo quy định chung, chỉ thanh toán khi: Có quyết định điều động của Hiệu trưởng và cấp trên.
* Phụ cấp lưu trú:
+ Đi công tác thường xuyên: Đi và về (trong ngày) ngoài huyện, trong tỉnh: 100.000 đ/ngày/người.
+ Trường hợp phải nghỉ lại nơi đến công tác trong tỉnh: 120.000đ/ngày/người.
+ Trường hợp đi và về trong ngày ngoài tỉnh: 100.000 đ/ngày/người.
+ Trường hợp phải nghỉ lại nơi đến công tác ngoài tỉnh: 150.000đ/ngày/người.
* Chế độ tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên đi công tác ngoài tỉnh thanh toán theo mức: 150.000đ/người/ngày. Thực hiện mức khoán trên không đủ để thuê chỗ nghỉ thì cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (Có hoá đơn hợp pháp) cụ thể như sau:
- Các chức danh cán bộ, công chức, viên mức thanh toán tối đa: 300.000đ/ngày/phòng/2 người.
- Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ hoặc lẻ người khác giới, mức thanh toán tối đa là: 300.000đ/ngày/phòng.
- Đi công tác huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh phải nghỉ lại nơi công tác mức khoán:
+ Thành phố Hà nội : 120.000đ/người/ngày.
+ Các huyện, thị xã còn lại : 100.000đ/người/ngày.
11.2. Khoán công tác phí tháng:
* Đối tượng hưởng: Hiệu trưởng, Hiệu phó, kế toán, thủ quỹ, văn thư.
* Chế độ hưởng:
- Hiệu trưởng : 500.000đ.
- Kế toán : 500.000đ.
- Hiệu phó : 300.000đ.
- Thủ quỹ : 250.000đ.
- Văn thư : 250.000đ
11.3. Chi hỗ trợ
- Thanh tra nhân dân: 50.000đ/tháng.
- Trưởng khu: 50.000đ/tháng.
- Kiểm tra nội bộ: 30.000đ/1 hồ sơ.
- Xăng xe cô nuôi mang cơm đi khu khác: 50.000đ/tháng.
- Thư ký viết biên bản: 30.000đ đến 50.000đ/tháng.
11.4. Chi bồi dưỡng
- Chi bồi dưỡng cán bộ giáo viên nhân viên làm công tác phổ cập: 150.000đ/người/ngày
- Chi bồi dưỡng cán bộ giáo viên nhân viên làm công tác kiểm định chất lượng: 150.000đ/ người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ giáo viên trực hè: 100.000đ/ngày.
- Chi bồi dưỡng cán bộ giáo viên, nhân viên trực nghỉ ngày lễ, ngày tết: 200.000đ/người/ngày
11.4.. Chế độ chi tiêu hội nghị, hội thi:
- Hội nghị do trường tổ chức:
+ Chi mua, phô tô, in ấn tài liệu theo giấy biên nhận.
+ Chi mua hoa, thuê trang trí, thuê kẻ vẽ, thuê loa đài, phông bạt, thuê hội trường theo giấy biên nhận.
+ Chi tiền nước uống: 40.000đ/1 người/1 ngày.
+ Chi tiền ăn cho khách mời (Không có lương).
11.6. Chi thuê mướn lao động
- Chi thuê bảo vệ khu A:
+ Bảo vệ trực ngày: 2.500.000đ/tháng.
+ Bảo vệ trực đêm: 2.000.000đ/tháng.
- Chi thuê bảo vệ trực ngày đêm khu B: 1.500.000đ/tháng.
- Chi thuê quét dọn vệ sinh sân trường, thu gom rác thải : 1.500.000đ/tháng.
Điều 12. Các hoạt động nâng cao chăm sóc giáo dục trẻ:
* Hoạt động chuyên đề:
- Giảng viên, báo cáo viên của Sở GD, Phòng GD: 200.000 đ/1 buổi/1 người.
- Giảng viên, báo cáo viên của trường: 150.000 đ/1 buổi/1 người.
- Chi cán bộ, giáo viên dự lớp tập huấn chuyên đề: 100.000đ/ngày.
- Chi mua sắm đồ dùng trang thiết bị phục vụ tổ chức chuyên đề theo thực tế phát sinh.
- Chi giáo viên dạy tiết thực hành: 100.000đ/giờ.
- Chi giáo viên thao giảng tiết dạy tốt: 100.000đ/giờ.
* Chi tổ chức các hội thi cấp trường:
+ Chi Ban tổ chức hội thi: 50.000 đến 100.000 đồng/người.
+ Chi Ban giám khảo chấm thi: 30.000 đến 100.000 đồng/1 người/1hoạt động (hội thi).
*Chi bồi dưỡng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh tham dự hội thi cấp huyện, cấp thành phố:
- Chi bồi dưỡng cán bộ, giáo viên, nhân viên 100.000đ đến 300.000đ/người và những khoản thực tế như tranh, ảnh, trang thiết bị đồ dùng dự thi.
- Chi bồi dưỡng học sinh 100.000đ đến 200.000đ/người và những khoản thực tế như tranh, ảnh, trang thiết bị đồ dùng dạy học.
* Chi hoạt động sáng kiến kinh nghiệm
- Chi Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm: 50.000 đến 100.000 đồng/người.
- Xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm cấp trường: 30.000đ đến 50.000đ/1 đề tài.
- Chi thưởng cán bộ, giáo viên, nhân viên có SKKN:
- Sáng kiến kinh nghiệm xếp loại A cấp trường: 150.000đ đến 200.000đ/1 đề tài; xếp loại B cấp trường: 70.000đ đến 100.000đ/người/đề tài.
+ Sáng kiến kinh nghiệm xếp loại C cấp huyện, thành phố trở lên: Từ 150.000đ đến 400.000đ/1 đề tài.
Điều 13. Chi hoạt động khác:
13.1. Văn phòng phẩm:
- Đối với bộ phận hành chính chi theo hoá đơn thực tế và được Hiệu trưởng duyệt chi.
- Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên: 250.000đ/1 người/1năm.
13.2. Nước uống cho cán bộ giáo viên nhân viên sử dụng hằng ngày: Chi theo thực tế sử dụng thực tế phát sinh.
13.3. Chi tiền điện, sửa chữa điện, mua sắm đồ điện :
- Chi tiền điện theo hoá đơn tiền điện thực tế.
- Mua sắm đồ điện, sửa chữa, bảo dưỡng đồ dùng trang thiết bị điện chi theo hoá đơn thực tế do chủ tài khoản duyệt.
13.4. Chi tiếp khách:
- Đối với khách làm việc tại cơ quan đơn vị:
+ Khách trong nước: Theo chi phí thực tế chứng từ hoá đơn hợp lệ (được Hiệu trưởng phê duyệt).
+ Các đoàn do Uỷ viên Thường trực HĐND, Trưởng phó các ban, HĐND cấp huyện, thủ trưởng, phó thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các phòng, ban đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài Thành phố làm trưởng đoàn: 100.000đ/1 suất.
+ Đoàn do Bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND huyện trong và ngoài Thành phố làm trưởng đoàn: 200.000đ/1 suất.
13.5. Định mức cho việc hiếu, hỷ.
Các trường hợp thăm hỏi hiếu hỷ tuỳ theo mức độ kinh phí do chủ tài khoản quyết định chi.
Các trường hợp thăm hỏi hiếu hỷ ở xa nhà trường chi tiền thuê xe ô tô do chủ tài khoản duyệt chi
Điều 14. Các hoạt động phong trào đoàn thể, giáo dục quốc phòng, hoạt động ngoại khoá:
* Các hoạt động nói chung như thể thao, văn hoá, văn nghệ... sẽ diễn ra trong các hoạt động thường xuyên của nhà trường. Hiệu trưởng sẽ căn cứ và cụ thể việc hoạt động cũng như căn cứ nguồn thu của đơn vị để duyệt dự toán đối với từng hoạt động.
* Chi hỗ trợ công đoàn: Từ 2.000.000đ đ/năm.
* Chi hỗ trợ Chi bộ Đảng: Từ 500.000đ/năm.
* Chi hỗ trợ chi đoàn: 1.000.000đ/năm
Điều 15: Mua sắm trang thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, dạy và học.
* Bảo trì, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi trong trường.
- Tài sản cố định, công cụ dụng cụ dùng chung hỏng không sử dụng được thì bộ phận, cá nhân sử dụng lập biên bản đánh giá hiện trạng hoặc báo hỏng và xin sửa chữa có duyệt chi của Hiệu trưởng.
* Mua sắm một số trang thiết bị:
+ Đồ dùng phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
+ Bàn ghế, đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ dạy và học.
+ Đồ dùng thiết bị phục vụ văn phòng.
* Kinh phí căn cứ vào số kinh phí ngân sách Nhà nước được cấp.
* Mua sắm quần áo, trang phục biểu diễn, phục vụ dạy và học, phục vụ các hội thi cho giáo viên và học sinh trong nhà trường.
Điều 16: Trích lập sử dụng các quỹ:
Thực hiện theo nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của CHính Phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
a. Trích lập các quỹ:
Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác ( nếu có) theo quy định, phần kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên (nếu có), đơn vị thực hiện trích lập các quý sau:
Trích lập quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định;
Trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi tối đa không quá 01 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị;
Trích lập quỹ khác theo quy định của Pháp luật.
b. Sử dụng các quỹ:
- Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.
- Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đừn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đươn vị.
- Quỹ khen thưởng: Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị(ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng) theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Quỹ phúc lợi: Để chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị các ngày lễ tết (các ngày 8/3, 30/4, 20/10, 20/11, tết dương lịch, tết âm lịch) chi theo quy chế chi tiêu nội bộ.
MỤC III: PHƯƠNG THỨC THU, CHI HỌC PHÍ.
1. Mức thu:
- Thu theo quy định của Nhà nước
Học sinh nhà trẻ, 3 tuổi, 4 tuổi :95.000đ/học sinh/tháng
Học sinh 5 tuổi :75.000đ/học sinh/tháng
2. Phần chi:
a. 5%/100% trong tổng thu chi công tác quản lý, thu, chi.
b. 40%/100% chi tiền lương.
c. 55%/100% chi hoạt động thường xuyên chi theo định mức hiện hành trong đó:
- Chi chuyên môn và các hoạt động văn hóa văn nghệ, các phong trào thi đua.
- Chi mua sắm đồ dùng trang thiết bị, sửa chữa nhỏ.
- Chi khen thưởng.
- Chi phúc lợi.
MỤC IV: PHƯƠNG THỨC THU, CHI CÁC KHOẢN THU KHÁC
I. TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ BÁN TRÚ:
1. Mức thu:
Thu theo thỏa thuận với phụ huynh: :150.000 đồng/cháu/năm.
2. Mức chi:
- Chi mua sắm đồ dùng phục vụ cho công tác vệ sinh (Giấy vệ sinh, xà phòng, nước rửa bát…)
- Đồ dùng phục vụ cho chăm sóc nuôi dưỡng (Giường, chiếu, xoong nồi, chăn…)
- Chi mua đồ dùng phục vụ cá nhân trẻ (bát, cốc, thìa, khăn mặt..)
II. CHĂM SÓC BÁN TRÚ
1. Mức thu:
Thu theo thoả thuận với phụ huynh: 150.000đ/cháu/tháng.
Ghi chú: Con cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường được miễn tiền chăm sóc bán trú.
2. Phần chi:
- 85% chi cho cô nuôi, giáo viên trực tiếp chăm sóc.
- 8.5% chi công tác quản lý.
- 4.5% chi nhân viên kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
- 2% khen thưởng
III. HỌC PHẨM:
1. Mức thu:
Thu theo thoả thuận với phụ huynh: 150.000đ/cháu/năm.
2. Phần chi:
- Chi mua đồ dùng học tập cá nhân của trẻ và đồ dùng đồ chơi chung theo Thông tư 02 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chi mua đồ dùng, nguyên liệu phục vụ cho hoạt động học, chơi của trẻ.
IV. TIỀN ĂN:
1. Mức thu:
Thu theo thoả thuận với phụ huynh: 17.000đ/cháu/ngày ( cả tiền nước ăn, chất đốt).
2. Phần chi:
- Tiền ăn chi theo thực tế số xuất ăn trẻ đến lớp.
- Tiền nước nấu ăn chi theo hợp đồng với công ty nước tinh khiết thực tế trẻ đến lớp (400 đồng/ngày).
- Chi tiền chất đốt theo thực tế.
IV. TIỀN NƯỚC UỐNG:
1. Mức thu:
Thu theo thoả thuận với phụ huynh: 8.000đ/cháu/tháng
2. Phần chi:
- Tiền nước chi theo hợp đồng với công ty nước tinh khiết
VI. TIỀN % TRUNG TÂM TIẾNG ANH TRÍCH LẠI TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY TIẾNG ANH
- Số % được để lại:
15% tổng số tiền trung tâm thu
- Phần chi:
- 5% Chi cho giáo viên chủ nhiệm lớp
- 5% Chi hỗ trợ cơ sở vật chất
- 5% Chi cho cán bộ giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia quản lý việc dạy và học tiếng anh. Trong đó:
+ Chi cho Hiệu trưởng: 2%
+ Chi cho 2 hiệu phó: 2%
+ Chi cho kế toán: 1%
ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN | HIỆU TRƯỞNG |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Vân | Nguyễn Thị Duyên |
|
|
|
|